|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Bắc Giang
Phụ lưu cấp I lớn nhất của sông Kỳ Cùng, đoạn thượng lưu có tên là Na Rì, Ta Kéo, bắt nguồn từ vùng Ngân Sơn, chảy theo hướng tây bắc đông nam vòng lên phía bắc và đổ vào bờ trái sông Kỳ Cùng ở Sóc Giang. Dài 114km. Lưu vực hình nan quạt mở, diện tích 2670km2. Lũ tháng 6-9, lớn nhất vào tháng 8, lượng nước mùa lũ bằng 70% tổng lượng nước cả năm
(tỉnh) Tỉnh trung du Bắc Bộ. Diện tích 3816,5km2. Dân số 1.452.700 (1997), gồm các dân tộc: Kinh, Tày, Nùng, Dao. Địa hình ở phía đông miền núi với dãy núi Yên Tử, phía đông nam trung du đồi cao, phía tây những di đồi không liên tục trên đồng bằng. Sông Thương, Lục Nam chảy qua; hồ Cấm Sơn, Khuôn Thần. Quốc lộ 1A, 18, đường sắt Hà Nội-Lạng Sơn chạy qua. Tỉnh thành lập từ 1895, từ 27-10-1962 hợp nhất với tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh Hà Bắc (1962-96), từ 6-11-1996 chia tỉnh Hà Bắc, trở lại tên cũ
(thị xã) Thị xã, tỉnh lị tỉnh Bắc Giang (trước là phủ Lạng Thương). Diện tích 31km2. Số dân 93.400 (1997). Nằm trong vùng trung du tỉnh Bắc Giang, có sông Thương chảy qua. Đường giao thông chính: quốc lộ 1A, đường sắt Hà Nội-Lạng Sơn chạy qua. Tỉnh lị Bắc Giang từ 10-1895 tỉnh lị tỉnh Hà Bắc (1963-96), từ 6-11-1996 trở lại tỉnh Bắc Giang, gồm 5 phường, 4 xã
|
|
|
|